Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi XKLĐ(JIKOSHOUKAI)

giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật khi đi xklđ

Khi đăng ký đi xuất khẩu lao động Nhật Bản thì người lao động đầu tiên sẽ có buổi phỏng vấn chính thức với chủ xí nghiệp tuyển dụng, để tạo được ấn tượng tốt và dễ đỗ đơn hàng các bạn lao động ít nhất phải đọc được bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật (Tiếng Nhật gọi là JIKOSHOKAI) để có thể tạo ấn tượng tốt cho lần gặp đầu tiên. Cùng NUBISU tìm hiểu qua cách học qua bài viết như sau.

Xem thêm: Điều kiện để đi kỹ sư Nhật Bản là gì?

Hiểu rõ hơn về JIKOSHOUKAI (Giới thiệu bản thân)

JIKOSHOKAI được hiểu đơn giản là bài phỏng vấn giới thiệu bản thân mình bằng tiếng Nhật đến nhà tuyển dụng. Cụ thể các bạn sẽ đọc các thông tin như là Tên, Tuổi, Quê Quán, Sở thích, Thành viên gia đình, Mục tiêu tương lai,… hoàn toàn bằng tiếng Nhật.

  • Khi gặp giám đốc, đầu tiên các bạn sẽ gập người cúi chào 45 độ vuông góc, lịch sự
  • Chú trọng từng chữ đã học đọc to rõ, lưu loát, nếu rung quá thì đọc chậm rãi rõ chữ, tập luyện thường xuyên để tránh nói vấp
  • Nhà tuyển dụng khá đề cao vào sự thành thật, nên bài giới thiệu nên có tính trung thực và chính xác.

JIKOSHOUKAI

Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật khi đi xuất khẩu lao động

1. Nói câu chào trước khi giới thiệu bản thân

Trước khi gặp nhà tuyển dụng, các bạn sẽ phải chào hỏi các câu như là chào buổi sáng,trưa,tối theo phong tục tập quán của Nhật thường hay sử dựng.

Ví dụ:

おはようございます=>> Phiên âm đọc là Ohayo gozai masu (Chào buổi sáng) Từ 5:00 – 12:00 giờ.

こんにちは=>> Phiên âm đọc là Kon ni chi wa (Chào buổi chiều) từ 12:00 – 17:00 giờ.

こんばんは =>> Phiên âm đọc là Kon ban wa (Chào buổi tối) từ 17:00 – 22:00 giờ.

2. Mẫu đầu câu trong bài giới thiệu bản thân

Đầu tiên các bạn sẽ sử dụng câu Ha ji mê ma shi tê (có nghĩa là hân hạnh được làm quen) đây là câu chào khá phổ biến tại Nhật, đó cũng là phong tục của người Nhật hay sử dụng khi làm quen với mọi người tại nơi làm việc mới.

Ví dụ:

はじめまして=>> Phiên âm đọc là HA JI MÊ MA SHI TÊ ( Xin chào, rất vui được gặp ngài/hân hạnh làm quen)

3. Giới thiệu TÊN của bản thân

Sau khi giới thiệu câu chào hỏi thì các bạn sẽ giới thiệu Tên của bản thân mình như sau.

Ví dụ:

わたしは VƯƠNG ともうします =>> Phiên âm đọc là WA TA SHI WA VƯƠNG TÔ MÔ SHI MASU (Tôi tên là VƯƠNG) có thể thay đổi tên VƯƠNG thành tên mình vào nhé.

4.Giới thiệu TUỔI của bản thân

Câu kế tiếp các bạn giới thiệu về tuổi bản thân mình như sau:

Ví dụ: ことしはにじゅうにさいです =>> Phiên âm đọc là KOTO SHI WA NIJUUNI SAI DESU (Tôi năm nay 22 tuổi) HOẶC KOTO SHI WA HATACHI DESU (Tôi năm nay 20 tuổi)

Tham khảo thêm cách đọc số tuổi từ 18-35 cho các bạn có độ tuổi nào thì thay thế vào ô trên nhé

Âm Nhật HIRAGANA Âm ROMAJI (cách đọc) Độ tuổi
じゅうはっさい Juu hat sai 18 tuổi
じゅうきゅうさい Juu kyuu sai 19 tuổi
はたち Ha ta chi 20 tuổi
にじゅういっさい Ni juu is sai 21 tuổi
にじゅうにさい Ni juu ni sai 22 tuổi
にじゅうさんさい Ni juu san sai 23 tuổi
にじゅうよんさい Ni juu yon sai 24 tuổi
にじゅうごさい Ni juu go sai 25 tuổi
にじゅうろくさい Ni juu roku sai 26 tuổi
にじゅうななさい Ni juu nana sai 27 tuổi
にじゅうはっさい Ni juu hat sai. 28 tuổi
にじゅうきゅうさい Ni juu kyuu sai 29 tuổi
さんじゅっさい San jus sai 30 tuổi
さんじゅういっさい San juu is sai 31 tuổi
さんじゅうにさい San juu ni sai 32 tuổi

4.Giới thiệu QUÊ QUÁN của bản thân

Sau khi đọc tuổi xong các bạn sẽ giới thiệu nơi ở/quê quán tỉnh thành mình sinh sống như là

Ví dụ: BEN TRE からきました =>> Phiên âm đọc là BEN TRE KARA KIMA SHITA (Tôi đến từ BẾN TRE) hoặc ĐONG THAP KARA KIMA SHITA (Tôi đến từ ĐỒNG THÁP)

5. Giới thiệu số lượng thành viên gia đình

Gia đình mình có bao nhiêu người thì đếm số người (tính ba mẹ, anh chị em ruột, chồng/vợ/con) ví dụ nhà có ba, mẹ, 1 người anh, 1 người em, và tính bản thân mình nữa thì tổng cộng là 5 người

Ví dụ:

かぞくはごにんいます =>> Phiên âm đọc là KAZOKU WA GONIN IMASU (Gia đình tôi có 5 người)

Tham khảo thêm cách đọc số người từ 3 – 7 người cho các bạn thay thế vào ô trên nhé

Âm Nhật HIRAGANA Phiên âm cách đọc Số lượng
ふたり Fu ta ri 2 người
さんにん San nin 3 người
よにん Yo nin 4 người
ごにん Go nin 5 người
ろくにん Roku nin 6 người
ななにん Nana nin 7 người

6.Giới thiệu về sở thích bản thân

Câu thứ 6 sẽ là giới thiệu về sở thích của các bạn, nên khai sở thích thật trùng khớp với sơ yếu lý lịch đã điền trước đó cho phù hợp nhé.

Ví dụ: わたしのしゅうみはおんがくをきくことです =>> Phiên âm đọc là WA TA SHI NO SHUMI WA ONGAKU O KIKU KOTO DESU (Sở thích tôi là nghe nhạc)

Tham khảo thêm cách đọc các từ vựng về sở thích được yêu thích nhất hiện nay cho các bạn thay thế vào ô trên nhé

Âm Nhật HIRAGANA Phiên âm cách đọc Dịch nghĩa
およぎ / すいえい O yo gi/Sui ei Bơi lội
ダンス Dan shu Khiêu vũ
うた U ta Ca hát
おんがく On ga ku Nghe nhạc
ピアノ Pi a no Chơi piano
ギター Gi ta Chơi guitar
えいが Ê ga Xem phim
テレビゲーム Terebi gemu Chơi game
どくしょ Do ku sho Đọc sách
さいほう Sai hou May vá
りょうり Rio ri Nấu ăn
つり Tsu ri Câu cá
りょこう Rio kou Du lịch
スケートボード Suketo bodo Trượt ván

7. Giới thiệu về mục đích đi Nhật, sở trường, hoặc PR cho bản thân

Câu này các bạn có thể trả lời là mục đích đi Nhật là để làm gì, sở trường bản thân có gì mạnh, hay vất vả ra sao vẫn cố gắng làm đến cùng. Các bạn có thể tham khảo 3 câu như sau.

Ví dụ 1: いくらたいへんでもいっしょうけんめがんばります =>> Phiên âm đọc là IKURA TAIHEN DEMO ISSHOUKENMEI GAM BA RI MASU (Dù có vất vả đến như thế nào tôi cũng cố gắng).

Ví dụ 2:もくてきはおかねをかせいでにほんのぶんかをしらべたいです =>> Phiên âm đọc là MOKUTEKI WA OKANE O KESEIDE NIHON NO BUNKA O SHIRABETAI DESU(Mục đích của tôi là kiếm tiền và tìm hiểu văn hóa Nhật Bản).

8. Phần kết cảm ơn, sự giúp đỡ

2 câu quan trọng nhất không thể thiếu là phần kết bài. Dù các bạn đọc bài phỏng có bị rung quên đi câu nào đó nhưng đối với 2 câu giúp đỡ, cám ơn thì nhất định không thể quên. Dù phỏng vấn tại Việt Nam hay bắt đầu công việc mới tại Nhật thì đó cũng là câu thành kính khi nhờ vả ai đó.

Ví dụ :

どうぞよろしくおねがいします =>> Phiên âm đọc là DOUZO YOROSHIKU ONEGAISHIMASU ( Từ đây mong nhận lại được sự giúp đỡ)

どうもありがとうございます =>> Phiên âm đọc là DOUMO ARIGATOU GOZAIMASU (Xin cảm ơn)

Tổng hợp bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đi XKLĐ

Tác phong cúi chào khi đọc bài giới thiệu trước nhà tuyển dụng:

  • Đầu bài giới thiệu và cuối bài giới thiệu trước khi đọc thì phải cúi chào 45 độ, không khom lưng, gập cổ
  • Không vừa nói vừa gập người, không vung vẩy tay chân.
  • Gập dứt khoát, gập xong đếm đến 3 rồi ngẩng đầu lên dứt khoát

Tổng hợp bài giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật

Bài viết trên mình đã giải thích qua từng ý nghĩa và cách thức đọc của bài phỏng vấn, sau đây mình xin tóm tắt lại bài giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật khi đi xklđ cách đọc phiên ra tiếng việt đơn giản nhất cho các bạn chưa biết tiếng Nhật có thể nắm rõ cách đọc mà có thể vận dụng tốt hơn nhé.

JIKOSHOUKAI (GIỚI THIỆU BẢN THÂN)

O HA YÔ GỒ ZAI MASU/ KON NI CHI WA/ KON BAN WA (Chào sáng hoặc trưa, tối, tùy thời gian phỏng vấn) CÚI ĐẦU CHÀO

HÀ JI MÊ MA SHI TÊ ( Xin chào, rất vui được gặp ngài/hân hạnh làm quen) CÚI ĐẦU CHÀO

WA TA SHI WA VƯƠNG TỐ MỒ SHI MASU (Tôi tên là VƯƠNG)

KÔ TÔ SHI WA NI JUU NI SAI DESU (Tôi năm nay 22 tuổi)

BEN TRE KÀ RA KI MA SHI TÀ (Tôi đến từ BẾN TRE)

KA ZÔ KƯ WA GÔ NIN I MASU (Gia đình tôi có 5 người)

WÀ TA SHI NO SHU MÌ WA ON GA KỪ Ố KI KƯ KÔ TÔ ĐESU (Sở thích tôi là nghe nhạc)

I KƯ RA TAI HEN ĐẾ MỒ ỊT SHOU KEN MÊ GAM BA RI MASU

(Dù có vất vả đến như thế nào tôi cũng cố gắng)

ĐÔ ZỒ YỒ RÔ SHI KƯ Ồ NỀ GAI SHI MASU (Từ đây mong nhận lại được sự giúp đỡ) CÚI ĐẦU CHÀO

ĐÔ MỒ A RI GA TÔ GỒ ZAI MASU (Xin cảm ơn) CÚI ĐẦU CHÀO

5/5 - (5 bình chọn)