Đi Nhật điều làm cho người lao động quan tâm nhất là mức lương ở Nhật Bản tối thiểu của các vùng, mỗi tỉnh thành tại Nhật Bản sẽ có mức lương giờ hoàn toàn khác nhau, mỗi năm sẽ có biến động về mức lương tăng hay giảm. Tuy nhiên, kể từ tháng 10/2024 mức lương tối thiểu tại các vùng của Nhật Bản có sự tăng nhẹ đều cho 47 tỉnh thành, vậy cụ thể lương giờ cơ bản tăng khoảng bao nhiêu, tỉnh thành nào sẽ có mức lương giờ cao nhất, tỉnh nào thấp nhất. Cùng NUBISU xem qua bài viết sau đây.
Xem thêm:
- Đi xuất khẩu lao động nhật bản cần những gì?
- Nên chọn đơn hàng đi Nhật nào?
- Điều kiện để đi kỹ sư Nhật Bản là gì?
Mức lương cơ bản theo vùng của 47 tỉnh Nhật Bản
Tại Nhật Bản có 47 tỉnh thành, trong đó các tỉnh thành sẽ được chia đều trên 8 vùng của Nhật mang tên Hokkaido, Tohoku, Kanto, Kansai, Chugoku, Shikoku, Kyushu. Cụ thể các vùng trên sẽ bao gồm bao nhiêu tỉnh thành, mức lương giờ như thế nào, cùng mình xem bên dưới như sau.
Mức lương cơ bản tại Nhật vùng Hokkaido
Đầu tiên đứng đầu bản đồ nước Nhật nằm ở phía bắc, nơi có diện tích rộng nhất, cũng là nơi lạnh nhất Nhật Bản là tỉnh Hokkaido
Vùng Hokkaido | Mức lương tối thiểu năm 2023 | Mức lương tối thiểu năm 2024 (DỰ KIẾN) | Ngày dự kiến có hiệu lực |
北海道 – Hokkaido | 960 yên/giờ | 1.010 yên/ giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
Mức lương cơ bản tại Nhật vùng Tohoku
Vùng Tohoku này nằm ở phía Đông Bắc của đảo Honshu Nhật Bản. Cả vùng có hết sáu tỉnh thành là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Vùng Tohoku | Mức lương tối thiểu năm 2023 (HIỆN TẠI) | Mức lương tối thiểu năm 2024 (DỰ KIẾN) | Ngày dự kiến có hiệu lực |
青森 – Aomori | 898 yên/giờ | 953 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
岩手 – Iwate | 893 yên/giờ | 952 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
宮城 – Miyagi | 923 yên/giờ | 973 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
秋田 – Akita | 897 yên/giờ | 951 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
山形 – Yamagata | 900 yên/giờ | 955 yên/giờ | Ngày 19 tháng 10 năm 2024 |
福島 – Fukushima | 900 yên/giờ | 955 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
Mức lương cơ bản tại Nhật vùng Kanto
Vùng Kanto của Nhật Bản nằm ở phía Đông của đảo Honshu, bao gồm bảy tỉnh: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. 40% diện tích đất đai chính giữa của vùng Kanto là bình nguyên Kanto. Đây là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất và giàu nhất ở Nhật Bản và cũng là nơi có mức lương giờ cao nhất Nhật Bản là Tokyo.
Vùng Kanto | Mức lương tối thiểu năm 2023 (HIỆN TẠI) | Mức lương tối thiểu năm 2024 (DỰ KIẾN) | Ngày dự kiến có hiệu lực |
茨城 – Ibaraki | 953 yên/giờ | 1.005 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
栃木 – Tochigi | 954 yên/giờ | 1.004 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
群馬 – Gunma | 935 yên/giờ | 985 yên/giờ | Ngày 4 tháng 10 năm 2024 |
埼玉 – Saitama | 1.028 yên/giờ | 1.078 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
千葉 – Chiba | 1.026 yên/giờ | 1.076 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
東京 – Tokyo | 1.113 yên/giờ | 1.163 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
神奈川 –Kanagawa | 1.112 yên/giờ | 1.162 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
Mức lương cơ bản tại Nhật vùng Chubu
Vùng Chubu nằm ở vùng Trung Bộ bao gồm chín tỉnh trên đảo Honshu là: Aichi, Fukui, Gifu, Ishikawa, Nagano, Niigata, Shizuoka, Toyama, và Yamanashi. Địa hình của vùng Chubu đặc trưng bởi nhiều ngọn núi cao hiểm trở. Nổi tiếng nhất phải kể đến núi phú sĩ, được xem là đỉnh núi cao nhất toàn vùng và cũng là toàn Nhật Bản.
Vùng Chubu | Mức lương tối thiểu năm 2023 (HIỆN TẠI) | Mức lương tối thiểu tăng năm 2024 (DỰ KIẾN) | Ngày dự kiến có hiệu lực |
新潟 – Niigata | 931 yên/giờ | 985 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
富山 – Toyama | 948 yên/giờ | 998 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
石川 – Ishikawa | 933 yên/giờ | 984 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
福井 – Fukui | 931 yên/giờ | 984 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
山梨 – Yamanashi | 938 yên/giờ | 988 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
長野 – Nagano | 948 yên/giờ | 998 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
岐阜 – Gifu | 950 yên/giờ | 1.001 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
静岡 – Shizuoka | 984 yên/giờ | 1.034 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
愛知 – Aichi | 1.027 yên/giờ | 1.077 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
Mức lương cơ bản tại Nhật vùng Kansai
Vùng Kansai này nằm ở khu vực Trung Tây của đảo Honshu. Bao gồm bảy tỉnh: Nara, Wakayama, Mie, Kyoto, Osaka, Hyogo, và Shiga. Vùng này Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của Nhật Bản, nổi tiếng nhất phải kể đến là tỉnh Kyoto, cố đô của triều đình Nhật Bản. Và thành phố lớn thứ 2 của Nhật tỉnh Osaka.
Vùng Kansai | Mức lương tối thiểu năm 2023 (HIỆN TẠI) | Mức lương tối thiểu năm 2024 (DỰ KIẾN) | Ngày dự kiến có hiệu lực |
三重 – Mie | 973 yên/giờ | 1.023 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
滋賀 – Shiga | 967 yên/giờ | 1.017 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
京都 – Kyoto | 1.008 yên/giờ | 1.058 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
大阪 – Osaka | 1.064 yên/giờ | 1.114 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
兵庫 – Hyogo | 1.001 yên/giờ | 1.052 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
奈良 – Nara | 936 yên/giờ | 986 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
和歌山 – Wakayama | 929 yên/giờ | 980 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
Mức lương cơ bản tại Nhật vùng Chugoku
Vùng Chugoku nằm ở tận cùng phía tây của đảo Honshu. Vùng Chugoku có năm tỉnh bao gồm: Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori, và Okayama. Nơi đây nổi tiếng với những bãi biển hoang sơ, cảnh quan sa mạc hoang vu, rừng núi tươi tốt.
Vùng Chugoku | Mức lương tối thiểu năm 2023 (HIỆN TẠI) | Mức lương tối thiểu năm 2024 (DỰ KIẾN) | Ngày dự kiến có hiệu lực |
鳥取 – Tottori | 900 yên/giờ | 957 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
島 根 – Shimane | 904 yên/giờ | 962 yên/giờ | Ngày 12 tháng 10 năm 2024 |
岡山 – Okayama | 932 yên/giờ | 982 yên/giờ | Ngày 2 tháng 10 năm 2024 |
広島 – Hiroshima | 970 yên/giờ | 1.020 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
山口 – Yamaguchi | 928 yên/giờ | 979 yên/giờ | Ngày 1 tháng 10 năm 2024 |
Mức lương cơ bản tại Nhật vùng Shikoku
Shikoku nằm ở phía quần đảo của Nhật Bản – hòn đảo nhỏ nhất trong số 4 đảo chính của nước Nhật, bao gồm 4 tỉnh thành: Ehime, Kagawa, Kochi và Tokushima. Shikoku nổi tiếng với thiên nhiên ban tặng khí hậu ấm áp quanh năm, được bao bọc bởi biển Thái Bình Dương rộng lớn và vùng biển nội địa êm đềm.
Vùng Shikoku | Mức lương tối thiểu năm 2023 (HIỆN TẠI) | Mức lương tối thiểu năm 2024 (DỰ KIẾN) | Ngày dự kiến có hiệu lực |
徳島 – Tokushima | 896 yên/giờ | 980 yên/giờ | Ngày 1 tháng 11 năm 2024 |
香川 – Kagawa | 918 yên/giờ | 970 yên/giờ | Ngày 2 tháng 10 năm 2024 |
愛媛 – Ehime | 897 yên/giờ | 956 yên/giờ | Ngày 13 tháng 10 năm 2024 |
高知 – Kochi | 897 yên/giờ | 952 yên/giờ | Ngày 9 tháng 10 năm 2024 |
Mức lương cơ bản tại Nhật vùng Kyushu
Kyūshū là hòn đảo lớn thứ 3 trong 4 đảo chính của Nhật Bản. Kyushu nằm ở phía Tây Nam Nhật Bản. Vùng Kyushu bao gồm bảy tỉnh: Fukuoka, Kagoshima, Kumamoto, Miyazaki, Nagasaki, Oita và Saga. Theo cách phân nước Nhật thành tám vùng địa lý, thì vùng này còn bao gồm cả tỉnh Okinawa. Đây là nơi sinh thành của nền văn minh Nhật Bản
Vùng Kyushu | Mức lương tối thiểu năm 2023 (HIỆN TẠI) | Mức lương tối thiểu năm 2024 (DỰ KIẾN) | Ngày dự kiến có hiệu lực |
福岡 – Fukuoka | 941 yên/giờ | 992 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
佐賀 – Saga | 900 yên/giờ | 956 yên/giờ | Ngày 17 tháng 10 năm 2024 |
長崎 – Nagasaki | 898 yên/giờ | 953 yên/giờ | Ngày 12 tháng 10 năm 2024 |
熊本 – Kumamoto | 898 yên/giờ | 952 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
大分 – Oita | 899 yên/giờ | 954 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
宮崎 – Miyazaki | 897 yên/giờ | 952 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
鹿児島 – Kagoshima | 897 yên/giờ | 953 yên/giờ | Ngày 5 tháng 10 năm 2024 |
沖縄 – Okinawa | 896 yên/giờ | 952 yên/giờ | Ngày 9 tháng 10 năm 2024 |
Hướng dẫn cách tính lương khi làm việc tại Nhật Bản
Mỗi vùng sẽ có mỗi mức lương giờ khác nhau, các xí nghiệp khi trả lương cho người lao động được phép trả cao hơn lương giờ của tỉnh thành đó, nếu trả thấp hơn thì sẽ được xem là không đúng quy định của chính phủ Nhật Bản.
Cách tính mức lương ở Nhật Bản và tìm hiểu sơ khái niệm lương cơ bản là gì, lương thực lãnh là gì, lương tăng ca là gì, thì sẽ biết cách tính lương chính xác nhất.
Lương cơ bản là gì: Lương cơ bản là tổng lương tháng của người lao động được tính dựa trên hợp đồng, chưa bao gồm giờ tăng ca, chưa trừ các khoản phí thuế, bảo hiểm, nhà ở, sinh hoạt,…
Lương thực lãnh là gì: Lương thực lĩnh là lương nhận về tay sau khi khấu trừ trên tổng lương cơ bản, bao gồm các khoản chúng ta phải đóng cho 3 mục đầu tiên là: Tiền thuế, bảo hiểm, tiền thuê nhà (Gas + điện + nước + wifi).
Cách tính lương tăng ca: Số tiền lương cơ bản và lương thực lãnh sẽ cố định theo từng tháng. Mỗi tháng có sự chênh lệch cao hay thấp còn phụ thuộc thêm vào lương tăng ca. Nếu làm thêm vào những ngày bình thường thực tập sinh sẽ được trả tính theo tỷ lệ nhân 125%/giờ. Còn nếu làm thêm vào cuối tuần thì mức trả tối thiểu 135%/giờ. Lễ tết thì 200%/giờ.
Cách tính lương giờ: Như đã chia sẻ ở trên lương giờ là lương được tính tổng trên mức lương cơ bản theo quy định của chính phủ Nhật Bản ngày làm 8 tiếng, thời gian từ thứ 2-6.
Ví dụ:
- Lương giờ tại tỉnh osaka là 1023 yên/giờ, ngày làm 8 tiếng thì lấy 1023 x 8 = 8184 yên cho 1 ngày.
- Bình quân 1 tháng sẽ có tổng cộng 21 ngày công đi làm chính thì chúng ta lấy tổng lương giờ 1 ngày là 8184 x 21 = 171.864 yên/tháng. Vậy thì sẽ ra được lương cơ bản của mỗi tháng là bao nhiêu rồi đúng không nào.
- Sau khi biết lương cơ bản là 171.864 yên/tháng thì chúng ta cộng thêm với số giờ tăng ca, ví dụ tăng ca 1 tháng 40 giờ thì tính như sau 1023 yên/giờ tính theo hệ số nhân 125% là 1278 yên/giờ x 40 tiếng tăng ca = 5.1120 yên/tháng
- Tổng lương 171.864+5.1120=222.984 yên/tháng, sau đó sẽ trừ tất cả chi phí thuế, bảo hiểm, điện nước ga, sẽ ra con số về tay cố định được chuyển khoản về tài khoản ngân hàng của người lao động.
Cụ thể các bạn có thể xem chi tiết để nắm rõ về cách tính mức lương ở Nhật Bản tại link: https://nubisu.com/luong-xuat-khau-lao-dong-nhat-ban/
Qua bài viết mức lương ở Nhật Bản của 47 tỉnh thành, trong năm 2024 này tuy đồng yên Nhật đang giảm xuống, nhưng đổi lại mức lương giờ tối thiểu tại các tỉnh thành điều tăng nhẹ kể từ tháng 10/2024 cũng coi như giúp ít phần nào cho người lao động kiếm thêm thu nhập. Chính vì thế, để thay đổi tương lai hoặc môi trường sống thì các bạn đừng sợ vất vả mà hãy cố gắng vững tin bước đến con đường phát triển hơn cho mai sau nhé.
Với thời gian hơn 3 năm trải nghiệm cuộc sống ở Nhật và hơn 5 năm kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ người lao động về thủ tục, hồ sơ đi xuất khẩu lao động Nhật Bản & Hàn Quốc. Tôi luôn luôn làm việc hết mình với trách nhiệm của bản thân để có thể mang đến niềm tin và sự an tâm tuyệt đối cho người lao động. Phương châm uy tín – trách nhiệm – tận tâm.
Xem chi tiết về tác giả: https://nubisu.com/gioi-thieu/
Thông tin liên hệ:
Zalo/Hotline: 0395102065
Tiktok: https://www.tiktok.com/@nubisu.com
Facebook: https://www.facebook.com/nubisu.maingocnhung