[4 GỢI Ý]Nên đi xuất khẩu lao động Nhật Bản ở tỉnh nào?

nên đi xuất khẩu nhật bản ở tỉnh nào

Khi nói đến việc đi xuất khẩu lao động (XKLĐ) nước ngoài, Nhật Bản là quốc gia được nhiều lao động Việt Nam lựa chọn để làm việc và sinh sống. Với 47 tỉnh Nhật Bản, việc chọn lựa tỉnh thành nào để làm việc luôn là mối quan tâm của nhiều người. Hiểu được điều này, NUBISU sẽ chia sẻ thêm một vài thông tin hữu ích để bạn có thể đưa ra quyết định phù hợp nhất khi lựa chọn địa điểm làm việc tại Nhật Bản. Hãy cùng tìm hiểu để có sự lựa chọn tốt nhất cho tương lai của bạn!

Lựa chọn tỉnh đi XKLĐ Nhật Bản theo khí hậu

Lựa chọn tỉnh thành theo khí hậu

Khi chọn tỉnh đi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, khí hậu là một trong những yếu tố quan trọng bạn cần xem xét kỹ lưỡng. Việc này không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng công việc mà còn tác động đến sức khỏe và khả năng thích nghi của bạn với môi trường sống mới.

Khí hậu Nhật Bản khá khác biệt so với Việt Nam, với bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông rõ rệt.

  • Mùa Xuân (tháng 3 – tháng 5): Nhiệt độ từ 8 đến 20 độ C.
  • Mùa Hạ (tháng 6 – tháng 8): Nhiệt độ trung bình 28 đến 29 độ C, có tỉnh nhiệt độ cao nhất có thể lên đến 39 – 40 độ C.
  • Mùa Thu (tháng 9 – tháng 11): Nhiệt độ từ 12 đến 20 độ C.
  • Mùa Đông (tháng 12 – tháng 2): Nhiệt độ từ -0 đến -10 độ C.

Mỗi tỉnh ở Nhật Bản có đặc điểm khí hậu riêng, do đó, việc chọn nơi làm việc cần phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn. Nếu bạn có các bệnh về hô hấp, viêm xoang hoặc không chịu được lạnh, hãy cân nhắc tránh các tỉnh có mùa đông khắc nghiệt như Hokkaido, nơi có nhiệt độ rất thấp vào mùa đông.

Tuy nhiên, mỗi mùa ở Nhật Bản cũng mang lại cho bạn những trải nghiệm thú vị. Mùa xuân với hoa anh đào nở rộ, mùa hè ấm áp, mùa thu với lá phong đỏ rực, và mùa đông tuyết trắng phủ kín đều có những vẻ đẹp riêng. Quan trọng là bạn cần tìm hiểu kỹ về khí hậu của từng tỉnh để đảm bảo sức khỏe và sự thoải mái trong suốt thời gian làm việc tại Nhật Bản.

Lựa chọn tỉnh đi XKLĐ Nhật Bản theo mức lương

Lựa chọn tỉnh thành theo mức lương cao

Khi lựa chọn tỉnh để đi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản, mức lương là yếu tố quan trọng mà bạn cũng cần xem xét kỹ. Mỗi tỉnh ở Nhật Bản có mức lương cơ bản khác nhau, do chính phủ quy định. Việc này có nghĩa là mức lương mà bạn nhận được phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu của tỉnh đó, nếu công ty chi trả lương cho bạn thấp hơn lương chính phủ quy định thì vi phạm pháp luật.

Mức lương theo giờ tại các tỉnh thành lớn như Tokyo, Osaka thường cao hơn so với các tỉnh nông thôn. Tuy nhiên, đi kèm với đó là chi phí sinh hoạt cao hơn nhiều, đặc biệt là tiền thuê nhà, tiền điện, nước, ga, và các chi phí hàng ngày khác. Chính vì vậy, dù mức lương cơ bản ở các tỉnh thành phố lớn ở Nhật Bản có vẻ cao hơn, nhưng khi trừ đi các khoản chi phí sinh hoạt, số tiền bạn thực nhận về tay có thể không chênh lệch quá nhiều so với các tỉnh nông thôn.

Trong khi đó, ở các tỉnh nông thôn, mặc dù mức lương cơ bản có thể thấp hơn, nhưng chi phí sinh hoạt lại rẻ hơn rất nhiều. Điều này có thể giúp người lao động tiết kiệm được một khoản tiền lớn hơn khi làm việc tại những vùng ít đắt đỏ.

Tóm lại, khi lựa chọn tỉnh làm việc tại Nhật Bản, bạn nên cân nhắc giữa mức lương và chi phí sinh hoạt. Nếu bạn muốn tiết kiệm được nhiều tiền, các tỉnh nông thôn có thể là lựa chọn tốt, trong khi các tỉnh thành lớn thích hợp cho những ai muốn trải nghiệm cuộc sống đô thị, dù chi phí sinh hoạt cao hơn.

Để biết rõ hơn về mức lương làm việc tại Nhật Bản. Bạn có thể tham khảo chi tiết lương đi xuất khẩu lao động Nhật Bản qua bài viết: Thực tế lương xuất khẩu lao động Nhật Bản nhận về được bao nhiêu?

Bảng lương giờ 47 tỉnh Nhật Bản:

Vùng HokkaidoMức lương tối thiểu năm 2023
(HIỆN TẠI)
Mức lương tối thiểu năm 2024
(DỰ KIẾN)
Ngày dự kiến có hiệu lực
北海道 – Hokkaido960 yên/giờ1.010 yên/ giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
Vùng TohokuMức lương tối thiểu năm 2023(HIỆN TẠI)Mức lương tối thiểu năm 2024(DỰ KIẾN)Ngày dự kiến có hiệu lực
青森 – Aomori898 yên/giờ953 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
岩手 – Iwate893 yên/giờ952 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
宮城 – Miyagi923 yên/giờ973 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
秋田 – Akita897 yên/giờ951 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
山形 – Yamagata900 yên/giờ955 yên/giờNgày 19 tháng 10 năm 2024
福島 – Fukushima900 yên/giờ955 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
Vùng KantoMức lương tối thiểu năm 2023(HIỆN TẠI)Mức lương tối thiểu năm 2024(DỰ KIẾN)Ngày dự kiến có hiệu lực
茨城 – Ibaraki953 yên/giờ1.005 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
栃木 – Tochigi954 yên/giờ1.004 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
群馬 – Gunma935 yên/giờ985 yên/giờNgày 4 tháng 10 năm 2024
埼玉 – Saitama1.028 yên/giờ1.078 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
千葉 – Chiba1.026 yên/giờ1.076 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
東京 – Tokyo1.113 yên/giờ1.163 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
神奈川 –Kanagawa1.112 yên/giờ1.162 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
Vùng ChubuMức lương tối thiểu năm 2023(HIỆN TẠI)Mức lương tối thiểu tăng năm 2024(DỰ KIẾN)Ngày dự kiến có hiệu lực
新潟 – Niigata931 yên/giờ985 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
富山 – Toyama948 yên/giờ998 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
石川 – Ishikawa933 yên/giờ984 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
福井 – Fukui931 yên/giờ984 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
山梨 – Yamanashi938 yên/giờ988 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
長野 – Nagano948 yên/giờ998 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
岐阜 – Gifu950 yên/giờ1.001 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
静岡 – Shizuoka984 yên/giờ1.034 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
愛知 – Aichi1.027 yên/giờ1.077 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
Vùng KansaiMức lương tối thiểu năm 2023(HIỆN TẠI)Mức lương tối thiểu năm 2024(DỰ KIẾN)Ngày dự kiến có hiệu lực
三重 – Mie973 yên/giờ1.023 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
滋賀 – Shiga967 yên/giờ1.017 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
京都 – Kyoto1.008 yên/giờ1.058 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
大阪 – Osaka1.064 yên/giờ1.114 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
兵庫 – Hyogo1.001 yên/giờ1.052 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
奈良 – Nara936 yên/giờ986 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
和歌山 – Wakayama929 yên/giờ980 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
Vùng ChugokuMức lương tối thiểu năm 2023(HIỆN TẠI)Mức lương tối thiểu năm 2024(DỰ KIẾN)Ngày dự kiến có hiệu lực
鳥取 – Tottori900 yên/giờ957 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
島 根 – Shimane904 yên/giờ962 yên/giờNgày 12 tháng 10 năm 2024
岡山 – Okayama932 yên/giờ982 yên/giờNgày 2 tháng 10 năm 2024
広島 – Hiroshima970 yên/giờ1.020 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
山口 – Yamaguchi928 yên/giờ979 yên/giờNgày 1 tháng 10 năm 2024
Vùng ShikokuMức lương tối thiểu năm 2023(HIỆN TẠI)Mức lương tối thiểu năm 2024(DỰ KIẾN)Ngày dự kiến có hiệu lực
徳島 – Tokushima896 yên/giờ980 yên/giờNgày 1 tháng 11 năm 2024
香川 – Kagawa918 yên/giờ970 yên/giờNgày 2 tháng 10 năm 2024
愛媛 – Ehime897 yên/giờ956 yên/giờNgày 13 tháng 10 năm 2024
高知 – Kochi897 yên/giờ952 yên/giờNgày 9 tháng 10 năm 2024
Vùng KyushuMức lương tối thiểu năm 2023(HIỆN TẠI)Mức lương tối thiểu năm 2024(DỰ KIẾN)Ngày dự kiến có hiệu lực
福岡 – Fukuoka941 yên/giờ
992 yên/giờ
Ngày 5 tháng 10 năm 2024
佐賀 – Saga900 yên/giờ956 yên/giờNgày 17 tháng 10 năm 2024
長崎 – Nagasaki898 yên/giờ953 yên/giờNgày 12 tháng 10 năm 2024
熊本 – Kumamoto898 yên/giờ952 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
大分 – Oita899 yên/giờ954 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
宮崎 – Miyazaki897 yên/giờ952 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
鹿児島 – Kagoshima897 yên/giờ953 yên/giờNgày 5 tháng 10 năm 2024
沖縄 – Okinawa896 yên/giờ952 yên/giờNgày 9 tháng 10 năm 2024

Lựa chọn tỉnh đi XKLĐ Nhật Bản có nhiều người Việt Nam sinh sống & làm việc

Lựa chọn tỉnh thành có nhiều người Việt Nam

Khi chọn tỉnh đi xuất khẩu lao động (XKLĐ) Nhật Bản, việc tìm hiểu về khí hậu, mức lương giờ, điểm nổi bật của mỗi tỉnh và số lượng người Việt đang sinh sống tại đó là rất quan trọng. Dưới đây là thông tin về 10 tỉnh có nhiều người Việt Nam đang sinh sống và làm việc, tính đến giữa năm 2024, giúp bạn có cái nhìn tổng quan để đưa ra quyết định phù hợp.

1. Tokyo

nên đi xuất khẩu nhật bản ở tỉnh nào
  • Khí hậu: Mùa hè nóng ẩm (khoảng 25-30°C), mùa đông lạnh nhưng không quá khắc nghiệt (khoảng 0-10°C).
  • Mức lương giờ: 1.113 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Là trung tâm kinh tế, tài chính của Nhật Bản với nhiều cơ hội việc làm đa dạng trong các lĩnh vực như dịch vụ, công nghệ, và thương mại. Tokyo cũng có nhiều trường đại học danh tiếng và cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 60,000 người.

2. Aichi

nên đi xklđ tỉnh nào nhật bản
  • Khí hậu: Mùa hè nóng và ẩm (25-30°C), mùa đông lạnh vừa phải (khoảng 0-10°C).
  • Mức lương giờ: 1.027 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Nổi tiếng với ngành công nghiệp ô tô, đặc biệt là Toyota. Aichi có nhiều khu công nghiệp lớn và cơ hội việc làm trong lĩnh vực sản xuất và kỹ thuật.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 50,000 người.

3. Osaka

xkld nhật bản nên đi tỉnh nào
  • Khí hậu: Mùa hè nóng ẩm (25-30°C), mùa đông không quá lạnh (khoảng 5-10°C).
  • Mức lương giờ: 1.064 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Là trung tâm kinh tế lớn thứ hai của Nhật Bản, Osaka có nền kinh tế phát triển mạnh với nhiều cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. Thành phố này còn nổi tiếng với ẩm thực phong phú và văn hóa sống động.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 35,000 người.

4. Kanagawa

đi xkld nhật bản nên đi tỉnh nào
  • Khí hậu: Mùa hè ấm áp (25-30°C), mùa đông mát mẻ (khoảng 5-10°C).
  • Mức lương giờ: 1.112 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Gần Tokyo và có thành phố Yokohama, một trung tâm kinh tế lớn với nhiều việc làm trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Kanagawa cũng có cảng biển quốc tế quan trọng.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 30,000 người.

5. Saitama

đi xklđ nhật nên đi tỉnh nào
  • Khí hậu: Mùa hè nóng (25-30°C), mùa đông lạnh (khoảng 0-10°C).
  • Mức lương giờ: 1.028 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Gần Tokyo, Saitama có nhiều khu công nghiệp và cơ hội việc làm ổn định trong các ngành sản xuất.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 25,000 người.

6. Chiba

nên đi xklđ nhật bản tỉnh nào
  • Khí hậu: Mùa hè nóng (25-30°C), mùa đông mát mẻ (khoảng 5-10°C).
  • Mức lương giờ: 1.026 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Gần Tokyo và có nhiều khu công nghiệp lớn, Chiba thu hút lao động Việt Nam nhờ cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp và sản xuất.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 22,000 người.

7. Hyogo

nên đi xuất khẩu lao động tỉnh nào nhật bản
  • Khí hậu: Mùa hè nóng ẩm (25-30°C), mùa đông không quá lạnh (khoảng 5-10°C).
  • Mức lương giờ: 1.001 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Với thành phố Kobe là một cảng quốc tế quan trọng, Hyogo có nhiều cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp và logistics.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 20,000 người.

8. Shizuoka

đi xuất khẩu lao động nhật bản nên đi tỉnh nào
  • Khí hậu: Mùa hè ấm áp (25-30°C), mùa đông mát mẻ (khoảng 5-10°C).
  • Mức lương giờ: 984 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Nổi tiếng với ngành công nghiệp sản xuất, đặc biệt là sản xuất xe hơi và linh kiện, Shizuoka thu hút nhiều lao động Việt Nam.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 18,000 người.

9. Fukuoka

xuất khẩu lao động nhật bản nên đi tỉnh nào
  • Khí hậu: Mùa hè nóng ẩm (25-30°C), mùa đông mát mẻ (khoảng 5-10°C).
  • Mức lương giờ: 941 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Là trung tâm kinh tế của vùng Kyushu, Fukuoka có nhiều cơ hội việc làm trong các ngành công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 15,000 người.

10. Ibaraki

đi xuất khẩu lao động nhật nên đi tỉnh nào
  • Khí hậu: Mùa hè ấm áp (25-30°C), mùa đông lạnh (khoảng 0-10°C).
  • Mức lương giờ: 953 yên/giờ.
  • Điểm nổi bật: Gần Tokyo, Ibaraki có nhiều khu công nghiệp và nhà máy, thu hút lao động Việt Nam nhờ cơ hội việc làm trong các ngành sản xuất và kỹ thuật.
  • Số lượng người Việt: Khoảng 12,000 người.

Mỗi tỉnh ở Nhật Bản đều có những ưu điểm riêng, từ cơ hội việc làm, mức lương cho đến điều kiện sống. Khi lựa chọn tỉnh để đi XKLĐ Nhật Bản, bạn nên cân nhắc kỹ về khí hậu, mức lương, và các yếu tố cá nhân để đảm bảo có một quyết định phù hợp và đúng đắn.

Lựa chọn tỉnh đi XKLĐ Nhật Bản theo mức phí sinh hoạt

Lựa chọn tỉnh có mức phí sinh hoạt thấp

Khi lựa chọn tỉnh đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, mức phí sinh hoạt là yếu tố quan trọng mà bạn cần cân nhắc. Các tỉnh lớn như Tokyo và Kanagawa tuy có mức lương cao nhất, nhưng chi phí sinh hoạt tại đây cũng thuộc hàng đắt đỏ nhất Nhật Bản. Nhà ở, thức ăn và các dịch vụ cơ bản đều có giá khá cao.

Ngược lại, tại các tỉnh nông thôn như Kumamoto, Tottori, Kochi,… mặc dù mức lương giờ không cao như ở các thành phố lớn, nhưng chi phí sinh hoạt lại thấp hơn nhiều. Bạn sẽ có thể tiết kiệm được nhiều hơn, vì tiền thuê nhà, thức ăn và các chi phí sinh hoạt khác đều ở mức hợp lý. Điều này giúp bạn có thể quản lý tài chính tốt hơn và giảm bớt áp lực tài chính trong quá trình làm việc tại Nhật Bản. Vì vậy, nếu mục tiêu của bạn là tiết kiệm tối đa, các tỉnh nông thôn có thể là một lựa chọn hợp lý.

Trên đây là những thông tin chi tiết về việc nên chọn tỉnh nào để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, dành cho các bạn lao động Việt Nam. Mỗi tỉnh sẽ có những ưu và nhược điểm riêng, tùy vào nhu cầu và mục tiêu cá nhân của bạn mà có thể lựa chọn được tỉnh thành phù hợp. NUBISU hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm thông tin hữu ích để đưa ra quyết định chính xác về nơi làm việc tại Nhật Bản.

Bài viết liên quan:

5/5 - (3 bình chọn)